Học phí các chương trình tiếng Anh và đại học tại Vương Quốc Anh
Nhưng làm sao để đăng ký xin thư nhập học và hoàn thiện hồ sơ
* Sinh hoạt phí:
Sinh hoạt phí ở Vương quốc Anh thay đổi theo vùng. Nói chung, giá cả sinh hoạt ở Luân Đôn và các thành phố ở miền đông nam nước Anh, xứ Wales, Scotland và Bắc Ireland. Sinh hoạt phí cho sinh viên sống cùng gia đình sẽ cao hơn sinh viên sống độc thân.
Sinh hoạt phí
-600 bảng/tháng ngòai London và 800 bảng/tháng tại London
-Chỗ ở : 100 – 300 bảng/tháng
-Ăn uống : 300 – 450 bảng/tháng
- Đi lại : 50 – 150 bảng/tháng
- Chi phí khác : 30 – 100 bảng/tháng
* Học phí:
Trước hết, học phí rất khác nhau phụ thuộc vào từng khóa học cụ thể và nơi mà bạn sẽ học. Học phí hàng năm đều thay đổi theo hướng tăng lên, vậy bạn không nên dự trù quá ít khoản tài chính bạn cần. Hơn nữa, chính sách của chính phủ Anh là sinh viên quốc tế phải chi trả đầy đủ tiền học phí của khóa học.
Các trường có quyền tự đặt ra mức học phí, vì vậy mức học phí giữa các trường có thể khác nhau. Do đó, bạn nên tìm hiểu những thông tin chi tiết về học phí, tiền đặt cọc, điều kiện thanh toán và chi phí về chỗ ở của trường mà bạn đã chọn.
Ngoài việc thanh toán tiền học phí, bạn phải tự mua sách, đồ dùng học tập; và ở một số trường cao đẳng, bạn còn phải trả lệ phí thi. Đối với một số khóa học, học sinh còn phải trả tiền sử dụng các thiết bị và vật liệu của phòng thí nghệm.
Tại một số trường đại học có các trường thành viên (như trường Oxford và Cambridge), ngoài tiền học phí, có thể có thêm khoản lệ phí trường sở.
Học phí tham khảo
Chương trình Học phí
Tiểu học 5,000 – 12,000 bảng/năm
Trung học 4.000 – 15.000 bảng/năm
Dự bị đại học 6.000 – 15.000 bảng/năm
Cao đẳng 6.000 – 15.000 bảng/năm
Cử nhân 10,000 – 30,000 bảng/năm
Dự bị thạc sĩ 10,000 – 16,000 bảng/năm
Thạc sĩ 11,000 – 25,000 bảng/năm
• GCSE: lớp 10 – 11
Tại Vương quốc Anh học sinh ở lứa tuổi 16 học chương trình GCSE (General Certificate of Secondary Education )gồm 10 môn, đó là 2 năm của giai đoạn 3 bậc trung học và thi lấy chứng chỉ tốt nghiệp trung học. Thang điểm đánh giá kết quả thi là từ A* đến G. Học sinh thi bằng GCSE với số điểm từ A* đến C ở năm môn học trở lên, có thể học tiếp các khóa học sau phổ thông kéo dài 2 năm
• A-Level: lớp 11-12
Chương trình A-Level là một trong số các khóa được học sinh Anh và học sinh quốc tế lựa chọn. Chương trình được chia thành AS và A2 :
Ở bậc AS học sinh chọn từ 4 đến 6 môn, mỗi môn bao gồm 3 học phần và được thi cuối năm học thứ nhất.
Ở bậc A2 học sinh chọn ra 3 môn của bậc AS để học tiếp. Mỗi môn học ở bậc A2 cũng bao gồm 3 học phần và thi vào cuối năm học thứ hai.
Thang điểm đánh giá đạt kỳ thi AS cộng với A2 là từ A đến U. Kết quả của kỳ thi AS cộng với A2 sẽ tạo thành kết quả của chứng chỉ A hoàn chỉnh. Kết quả của cả hai năm học chứng chỉ A là điều kiện để vào đại học.
Bậc Cao Đẳng/Đại học:
- Cao đẳng : 1 năm
- Cao đẳng nâng cao : 1.5 năm
- Đại học: 3 -4 năm (đối với hệ ĐH tại Anh) và 4 -5 năm (đối với hệ ĐH tại Scotland)
Thông thường, một khoá học đại học ở Anh kéo dài 3 - 4 năm hoặc 4 - 5 năm năm tuỳ theo sự lựa chọn nơi học và ngành học của sinh viên. Trong năm học, sinh viên sẽ phải học một số môn học bắt buộc và được chọn một số môn lựa chọn. Kết quả học của mỗi năm học sẽ được tính vào điểm tốt nghiệp đại học.
Một năm học đại học tại Anh thường được chia thành các kỳ :
- Kỳ 1 : cuối tháng 9 đến cuối tháng 12
- Kỳ 2 từ tháng 1 đến tháng 3
- Kỳ 3 từ tháng 4 đến tháng 6.
Trong hai kỳ học đầu, mỗi môn học thường sẽ có 2 cách giảng dạy khác nhau: ở giảng đường với rất nhiều sinh viên tham dự hay thảo luận tại lớp chỉ với khoảng từ 10 đến 20 sinh viên. Kỳ học thứ 3 thường dành cho sinh viên làm luận văn và chuẩn bị ôn tập cho kỳ thi cuối năm. Điểm số của từng môn sẽ thường được tính theo phần trăm, với phân loại bằng cấp như sau:
- 70% trở lên là bằng loại 1
- 60% - 69% là bằng loại 2:1
- 50% - 59% là bằng loại 2:2
- 40% - 49% là bằng loại 3
- Dưới 40% là điểm không đạt .
Bậc Sau Đại Học :
- Dự bị Thạc sĩ : 3 tháng -1 năm
- Thạc sĩ : 1 năm
- Tiến sĩ : 3 năm
Thông tin 10 trường Đại học đứng đầu tại Anh
1. University of Cambridge
2. University of Oxford
3. Imperial College, London
4. University of St. Andrews
5. University College London
6. University of Warwick
7. London School of Economics
8. Durham University
9. University of Exeter
10. University of Bristol
- University of South Wales – Môi trường học tập tiêu chuẩn của thế giới
- Du học Anh quốc - Nền giáo dục lâu đời
- Thủ tục và điều kiện du học Anh Quốc
- Du học Anh Quốc – Chất lượng đào tạo ở Anh Quốc
- Du học Anh Quốc - Những điều cần biết khi xin visa
- Chương trình dự bị đại học tại Anh Quốc
- Du học anh quốc ngày càng phổ biến
- Thông tin cơ bản khi xin visa du lịch Anh Quốc